- Hướng tài sản:
- Vị trí tài sản:
-
Tình trạng pháp lý:
1. Tên, địa chỉ người có tài sản đấu giá: Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam;
- Địa chỉ: số 76 Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TPHCM;
- Điện thoại: (028) 39.202020 – Email: amc@vietinbankamc.vn – Website: vietinbankamc.vn’
- Chuyên viên phụ trách hồ sơ: 093.11.79.38 – Anh Ngô Mạnh Hà.
2. Tên tài sản đấu giá: Khoản nợ của khách hàng Phạm Văn Sáng và Nguyễn Thị Thanh Tùng tại VietinBank Chi nhánh Bắc Sài Gòn theo các Hợp đồng tín dụng và Phụ lục Hợp đồng tín dụng đã ký với khách hàng theo các Hợp đồng tín dụng và Phụ lục Hợp đồng tín dụng đã ký với khách hàng.
- Dư nợ tạm tính của khách hàng đến ngày 09/03/2023 là 31.411.957.083 đồng trong đó:
+ Nợ Gốc: 10.121.000.000 đồng;
+ Lãi trong hạn: 14.701.337.586 đồng;
+ Lãi quá hạn: 6.589.619.497 đồng
3. Tài sản bảo đảm của khoản nợ:
- Tài sản 01: Giấy chứng nhận QSHNO & QSDĐO số hồ sơ gốc 439/2009/UB-GCN do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 11/11/2009. Quyền sử dụng đất diện tích 63,9 m2, thuộc thửa 100, tờ bản đồ 61, mục đích sử dụng: đất ở, thời gian sử dụng đất lâu dài; Quyền sở hữu nhà ở diện tích sàn 47,3 m2, kết cấu nhà tường gạch, mái tole, nền gạch tại đường 13A, khu phố 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, TP HCM. Chủ tài sản: ông Phạm Văn Sáng và bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 02: Giấy chứng nhận QSDĐ Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BĐ 608350 số vào sổ cấp GCN: CH00421 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 14/01/2011. Quyền sử dụng đất diện tích 187 m2, thuộc thửa 521, tờ bản đồ 61, mục đích sử dụng: 133,6 m2 đất ở và 53,4 m2 đất trồng cây lâu năm, thời gian sử dụng: đất ở (lâu dài), đất trồng cây lâu năm (2054) tại thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, TP HCM. Chủ tài sản: ông Phạm Văn Sáng và bà Nguyễn Thị Thanh Tùng
- Tài sản 03: Giấy chứng nhận QSDĐ Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BĐ 608349 số vào sổ cấp GCN: CH00420 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 14/01/2011 thuộc thửa 522, tờ bản đồ 61. Diện tích 97 m2, mục đích sử dụng: 66,4 m2 đất ở và 30,6 m2 đất trồng cây hàng năm, thời gian sử dụng: đất ở (lâu dài), đất trồng cây lâu năm (2024) tại thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, TP HCM. Chủ tài sản: ông Phạm Văn Sáng và bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 04: Giấy chứng nhận QSDĐ Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BC 763687 số vào sổ cấp GCN: CH00206 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 04/8/2010. Quyền sử dụng đất diện tích 90 m2, thuộc thửa 519, tờ bản đồ 61, mục đích sử dụng: đất trồng cây hàng năm khác, thời gian sử dụng: 2023 tại thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, TP HCM. Chủ tài sản: ông Phạm Văn Sáng và bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 05: Giấy chứng nhận QSDĐ số phát hành AD962836, số vào sổ cấp GCN H01508/16 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 02/12/2005 cập nhật biến động ngày 29/12/2010. Quyền sử dụng đất diện tích 308 m2, thuộc thửa 604 tờ bản đồ 44, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời gian sử dụng đất: 2045, tại xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, TP HCM. Chủ tài sản: ông Phạm Văn Sáng và bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 06: Giấy chứng nhận QSDĐ số phát hành AĐ713242, số vào sổ cấp GCN H00071/16 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 23/01/2006 cập nhật biến động ngày 29/12/2010. Quyền sử dụng đất diện tích 1.071 m2, thuộc thửa 214, tờ bản đồ 44, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời gian sử dụng đất: 2015, tại xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh. Chủ tài sản: ông Phạm Văn Sáng và bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 07: Giấy chứng nhận QSDĐ số phát hành AĐ713243, số vào sổ cấp GCN H00070/16 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 23/01/2006 cập nhật biến động ngày 29/12/2010. Quyền sử dụng đất diện tích 5.049,4 m2, thuộc thửa 253, tờ bản đồ 44, mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời gian sử dụng đất: 2015, tại xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh. Chủ tài sản: ông Phạm Văn Sáng và bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 08: Giấy chứng nhận QSDĐ số phát hành AC791323, số vào sổ cấp GCN H01123/16 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 23/9/2005 cập nhật biến động ngày 26/01/2011. Quyền sử dụng đất diện tích 1.584,8 m2, thuộc thửa 184, tờ bản đồ 45 (BĐKTS), mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời gian sử dụng đất: 2015, tại xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh. Chủ sử dụng: ông Phạm Văn Sáng và bà Nguyễn Thị Thanh Tùng
- Tài sản 09: Giấy chứng nhận QSDĐ số phát hành AC791322, số vào sổ cấp GCN H01122/16 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 23/09/2005 cập nhật biến động ngày 26/01/2011. Quyền sử dụng đất diện tích 1.482,2 m2, thuộc thửa 183, tờ bản đồ 45 (BĐKTS), mục đích sử dụng: đất trồng cây lâu năm, thời gian sử dụng đất: 2015, tại xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, TP HCM. Chủ sử dụng: ông Phạm Văn Sáng và bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 10: Giấy chứng nhận QSDĐ số phát hành V166905, số vào sổ cấp GCN 404QSDĐ/CQ do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 17/10/2003 cập nhật biến động ngày 07/06/2011. Quyền sử dụng đất diện tích 4.301 m2, thuộc thửa 246,253,256, tờ bản đồ 12, mục đích sử dụng: đất 2 lúa, thời gian sử dụng đất: 2017, tại xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, TP HCM. Chủ sử dụng: ông Phạm Văn Sáng và bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 11: Giấy chứng nhận QSDĐ số phát hành AC 904868, số vào sổ H00594/18 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 02/11/2005. Diện tích 548,5 m2, thuộc thửa 07, tờ bản đồ 50, tại thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, TP HCM. Thời hạn sử dụng đến năm 2021. Chủ sử dụng: bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 12: Giấy chứng nhận QSDĐ số phát hành W 694658, số vào sổ 148QSDĐ/CQ do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 23/06/2004. Diện tích 1.770 m2, thuộc thửa 19-3, 18-1,21-3, 18-2, 21-4, 19-2, 21-2, 19-1, 21-1, tờ bản đồ 16, tại thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, TP HCM. Loại đất: đất màu. Thời hạn sử dụng đất: 2022. Chủ sở hữu: bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 13: Giấy chứng nhận QSDĐ số phát hành AD962719, số vào sổ H00689/18 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 30/11/2005. Diện tích 387 m2, thuộc thửa 308, tờ bản đồ 69 (BĐKTS), mục đích sử dụng: đất trồng cây hàng năm khác, thời gian sử dụng đất: 2024, tại thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh. Chủ sở hữu: ông Phạm Văn Sáng.
- Tài sản 14: theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số T802718 số vào sổ cấp GCN số 254QSDĐ/ĐGQĐ số 2035 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 05/10/2001, cập nhật thay đổi ngày 11/7/2011. Diện tích 7.664 m2, thuộc thửa 1011, 1021, 1022, 1023, 1008, 1009, 1010, tờ bản đồ 9 và thửa đất số 89, 86 tờ bản đồ số 12, mục đích sử dụng: đất 2 lúa, thời gian sử dụng đất: 2014, tại xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, TP HCM. Chủ sở hữu: bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
- Tài sản 15: theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AC963714 số vào sổ cấp GCN số H01324/16 do UBND huyện Củ Chi cấp ngày 28/10/2005, cập nhật thay đổi ngày 11/7/2011. Diện tích 8.868,2 m2, thuộc thửa 135, tờ bản đồ 45, mục đích sử dụng: đất trồng lúa, thời gian sử dụng đất: 2017, tại xã Tân An Hội, huyện Củ Chi, TP HCM. Chủ sở hữu: bà Nguyễn Thị Thanh Tùng.
4. Giá khởi điểm của khoản nợ đấu giá: 31.412.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi mốt tỷ, bốn trăm mười hai triệu đồng).
5. Tiêu chí lựa chọn Tổ chức đấu giá tài sản:
- Mọi tổ chức đấu giá phải có đầy đủ các tiêu chí theo quy định của Luật đấu giá tài sản, Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp và các tiêu chí khác do Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam quy định cụ thể tại Phụ lục đính kèm thông báo này.
- Tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó (theo quy định tại điều 5, thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022).
- Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá kể từ ngày thông báo đến 16 giờ 00 phút ngày 25/52023 tại Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, số 76, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1, TPHCM.
- Người đến nộp hồ sơ phải mang theo Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (chú ý: không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được chọn).
Trân trọng thông báo./.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Đính kèm theo Thông báo số 403 /TB-AMC-XLN về việc lựa chọn tổ chức bán đấu giá khoản nợ ngày 19/5/2023)
TT |
NỘI DUNG |
MỨC TỐI ĐA |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
23,0 |
|
1 |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
11,0 |
1.1 |
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...) |
6,0 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện |
5,0 |
2 |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
8,0 |
2.1 |
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá |
4,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá |
4,0 |
3 |
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động |
2,0 |
4 |
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
1,0 |
5 |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
22,0 |
|
1 |
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan |
4,0 |
2 |
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
3 |
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá |
4,0 |
4 |
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá |
4,0 |
5 |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá |
3,0 |
6 |
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá |
3,0 |
45,0 |
||
1 |
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (là khoản nợ của Tổ chức tín dụng). Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 |
6,0 |
1.1 |
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) |
2,0 |
1.2 |
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng |
3,0 |
1.3 |
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng |
4,0 |
1.4 |
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng |
5,0 |
1.5 |
Từ 30 hợp đồng trở lên |
6,0 |
2 |
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (là khoản nợ của tổ chức tín dụng). Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 |
18,0 |
2.1 |
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) |
10,0 |
2.2 |
Từ 20%) đến dưới 40% |
12,0 |
2.3 |
Từ 40% đến dưới 70% |
14,0 |
2.4 |
Từ 70% đến dưới 100% |
16,0 |
2.5 |
Từ 100% trở lên |
18,0 |
3 |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 |
5,0 |
3.1 |
Dưới 03 năm |
3,0 |
3.2 |
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
4,0 |
3.3 |
Từ 05 năm trở lên |
5,0 |
4 |
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3 |
3,0 |
4.1 |
01 đấu giá viên |
1,0 |
4.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
2,0 |
4.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
3,0 |
5 |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 |
4,0 |
5.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
2,0 |
5.2 |
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
3,0 |
5.3 |
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
4,0 |
6 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 |
5,0 |
6.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
2,0 |
6.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
3,0 |
6.3 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
4,0 |
6.4 |
Từ 200 triệu đồng trở lên |
5,0 |
7 |
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 |
3,0 |
7.1 |
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) |
2,0 |
7.2 |
Từ 03 nhân viên trở lên |
3,0 |
8 |
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn |
1,0 |
5,0 |
||
1 |
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính |
3,0 |
2 |
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
4,0 |
3 |
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
5,0 |
Đã hoặc đang tổ chức đấu giá thành công tài sản cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (cung cấp biên bản đấu giá hoặc Hợp đồng dịch vụ bán đấu giá để chứng minh). |
5,0 |
|
Tổng số điểm |
100 |
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
|
1 |
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2 |
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
VietinBank AMC
Số 76 Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (028) 39 202020 - ; Website: VietinBankAMC.vn;
(*)
-
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình thông báoNgày đăng tin: 22-11-2024
-
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Quế Võ thông báoNgày đăng tin: 21-11-2024
-
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Quế Võ thông báoNgày đăng tin: 21-11-2024
-
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh KCN Quế Võ thông báoNgày đăng tin: 21-11-2024
-
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình thông báoNgày đăng tin: 08-11-2024