Ngày đăng tin: 14-08-2025
VietinBank Chi nhánh Bình Thuận thông báo xử lý tài sản thi hành án vụ Công ty Cổ phần in và Bao Bì Phú Nhuận - Bình Thuận
VietinBank Chi nhánh Bình Thuận thông báo xử lý tài sản thi hành án vụ Công ty Cổ phần in và Bao Bì Phú Nhuận - Bình Thuận
  • Hướng tài sản:
  • Vị trí tài sản:
  • Tình trạng pháp lý:

1. Tên tài sản đấu giá: Tài sản thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự do Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hàm Thuận Bắc (nay là: Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 12 - Lâm Đồng) kê biên, xử lý để đảm bảo thi hành án vụ Công ty Cổ phần in và Bao Bì Phú Nhuận - Bình Thuận, địa chỉ: Lô ¾ khu Công nghiệp Phan Thiết, xã Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận, (nay là: Lô ¾ khu Công nghiệp Phan Thiết, xã Hàm Liêm, tỉnh Lâm Đồng), người đại diện theo pháp luật là ông Lê Xuân Tiến - Chức vụ: Tổng Giám đốc:

1.1. Công trình xây dựng đã qua sử dụng và cây trồng trên đất:

1.1.1. Cụm 01: Công trình xây dựng gắn liền trên thửa đất số 68, tờ bản đồ số 114 và Cây trồng trên thửa đất số 68, tờ bản đồ số 114 :

Stt

Tên tài sản

Đvt

Số lượng

Thành tiền (đ)

 

Thửa đất số 68, tờ bản đồ số 114

 

 

 

 

1

Nhà xưởng

m2

2.990

3.737.500.000

 

2

Nhà làm việc

m2

700

2.100.000.000

 

3

Nhà bảo vệ

m2

17,5

39.375.000

 

4

Cổng và hàng rào phía trước

m

47

47.000.000

 

5

Tường gạch bên hông

m

24

18.000.000

 

6

Sân bê tông

m2

497

99.400.000

 

 

Cây trồng trên đất

 

 

 

 

1

Cây sộp

Cây

2

1.000.000

 

2

Cây phượng

Cây

1

1.500.000

 

Giá khởi điểm

6.043.775.000

             

Giảm giá tài sản lần 03 có giá khởi điểm: 5.015.922.274 đồng.

1.1.2. Cụm 02: Công trình xây dựng gắn liền trên các thửa đất số 84, tờ 89; thửa 68 và thửa 70, tờ 178 và Cây trồng trên các thửa đất số 84, tờ 89; thửa 68 và thửa 70, tờ 178:

Stt

Tên tài sản

Đvt

Số lượng

Thành tiền (đ)

 

Thửa số 84, tờ bản đồ số 89

 

 

 

 

1

Nhà xưởng

m2

4.976,50

9.579.762.500

 

2

Nhà nghỉ nhân viên

m2

160,81

321.620.000

 

3

Nhà bảo vệ

m2

30,6

48.960.000

 

4

Kho rác nguy hại + khu mái che

m2

72,67

65.403.000

 

5

Nhà để xe

m2

93,25

46.625.000

 

6

Bức tường gạch taplo

m

94

94.000.000

 

7

Một bức tường gạch + hàng rào lưới thép gai

m

38

22.800.000

 

8

02 cổng và hàng rào phía trước

m

99

74.250.000

 

9

Phòng làm việc (nằm trong nhà xưởng khu 2)

m2

67,65

74.415.000

 

10

Khu in bên trong nhà xưởng (nằm trong nhà xưởng)

m2

64,35

38.931.750

 

11

Phòng làm việc + kho vật tư (nằm trong nhà xưởng khu 3)

m2

71,5

43.257.500

 

12

Sân bê tông

m2

2.300

575.000.000

 

Cây trồng trên đất

 

 

 

 

1

Cây bông trang

Cây

130

13.000.000

 

2

Cây cau kiểng

Cây

2

300.000

 

3

Cây mãng cầu

Cây

2

100.000

 

4

Cây hoàng nam

Cây

19

2.850.000

 

5

Cây hồng lộc

Cây

32

4.800.000

 

Thửa số 68, tờ bản đồ số 178

 

 

 

 

1

Nhà xưởng chính

m2

1.440

2.160.000.000

 

2

Nhà xưởng phụ

m2

1.046

1.046.000.000

 

3

Nhà xưởng (kết nối)

m2

421

421.000.000

 

4

Văn phòng làm việc phía trong nhà xưởng chính

m2

187,2

168.480.000

 

5

Cổng và hàng rào phía trước

m

40

30.000.000

 

6

Sân bê tông

m2

327

81.750.000

 

Cây trồng trên đất

 

 

 

 

1

Cây si

Cây

1

3.000.000

 

2

Cây bồ đề

Cây

1

3.000.000

 

Thửa số 70, tờ bản đồ số 178

 

 

 

 

1

Nhà xe

m2

65

11.375.000

 

2

Nhà cơ khí

m2

30

18.750.000

 

3

Nhà quản đốc

m2

20

12.500.000

 

4

Xưởng sản xuất bao bì nhựa

m2

100

42.500.000

 

5

Phòng keo

m2

67,5

28.687.500

 

6

Lò hơi

m2

112,5

13.500.000

 

7

Nhà nghỉ công nhân

m2

50

43.750.000

 

8

Phòng khách

m2

33

33.000.000

 

9

Nhà ăn

m2

47,5

13.300.000

 

10

Nhà bếp

m2

33,5

30.820.000

 

11

Nhà vệ sinh

m2

34,8

22.968.000

 

12

Nhà xưởng phụ

m2

476

476.000.000

 

13

Nhà bảo vệ

m2

20

32.000.000

 

14

Bức tường gạch taplo

m

119

59.500.000

 

15

Bức tường gạch

m

20

7.200.000

 

16

Sân bê tông xi măng

m2

906

181.200.000

 

17

Mái che trước nhà xưởng phụ

m2

150

112.500.000

 

Giá khởi điểm

16.058.855.250

             

Giảm giá tài sản lần 03 có giá khởi điểm: 13.327.757.856 đồng.

1.2. Máy móc, thiết bị và hệ thống điện đã qua sử dụng.

1.2.1. Cụm 03: Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng:

Stt

Tên tài sản

Đvt

Số lượng

 

 

1

Máy dán thùng carton

cái

1

50.000.000

 

2

Máy đóng kẽm 1 (máy đóng ghim)

cái

5

150.000.000

 

3

Máy xẻ rãnh thùng carton 2000mm

cái

1

7.000.000

 

4

Máy in Flexo 2 màu

cái

1

100.000.000

 

5

Máy cắt tự động hiệu Polar-P72CE

cái

1

20.000.000

 

6

Máy phối bảng hiệu SBK 1150

cái

1

5.000.000

 

7

Máy sản xuất cuộn PP (2 đầu thổi)

cái

1

150.000.000

 

8

Máy sản xuất cuộn PE

cái

1

100.000.000

 

9

Máy cắt, ép tự động, mắt thần

cái

1

30.000.000

 

10

Máy in nilon (ống đồng)

cái

1

10.000.000

 

11

Máy đục lỗ nilon (ống đồng)

cái

1

3.000.000

 

12

Máy xả

cái

1

20.000.000

 

13

Máy bồi thùng lớn+nhỏ

cái

2

20.000.000

 

14

Máy tráng màng PE

cái

2

20.000.000

 

15

Máy khắc laser Lec 0906-CA

cái

1

30.000.000

 

16

Xe nâng tay 2,5 tấn

cái

1

2.000.000

 

17

Máy bồi giấy carton BZJ-1000

cái

1

100.000.000

 

18

Máy dập ghim Đài Loan

cái

4

120.000.000

 

19

Bộ máy bế tròn tự động

cái

1

350.000.000

 

20

Máy in 4 màu Komori

cái

1

350.000.000

 

21

Máy cột dây

cái

3

60.000.000

 

22

Máy bồi giấy tự động (SP-1300)

cái

1

100.000.000

 

23

Máy cán màng tự động

cái

1

250.000.000

 

24

Máy bấm ghim tự động

HT

2

100.000.000

 

25

Dây chuyền máy in tự động Flexo liên hợp công nghệ SAIOB-1800x1000

HT

1

4.000.000.000

 

26

Dây chuyền máy bế lăn tự động 1800

HT

1

150.000.000

 

27

Máy cột dây

cái

3

105.000.000

 

28

Dây chuyền máy bấm ghim tự động

HT

2

100.000.000

 

Tổng giá khởi điểm

6.502.000.000

             

Giảm giá tài sản lần 03 có giá khởi điểm: 5.396.217.864 đồng.

1.2.2. Cụm 04: Hệ thống điện đã qua sử dụng:

Stt

Tên tài sản

Đvt

Số lượng

 

1

Điện động lực và chiếu sáng

HT

1

750.000.000

2

Bình hạ thế MBA 3 pha 400KVA

cái

1

130.000.000

3

Lắp đặt đường dây và trạm 400KVA

HT

1

200.000.000

Tổng giá khởi điểm

1.080.000.000

Giảm giá tài sản lần 03 có giá khởi điểm: 896.326.560 đồng.

1.2.3. Nơi có tài sản đấu giá: tại Lô ¾ KCN Phan Thiết, xã Hàm Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận (nay là: Lô ¾ khu Công nghiệp Phan Thiết, xã Hàm Liêm, tỉnh Lâm Đồng)

2. Cách thức đấu giá: Riêng lẻ từng cụm. (Tài sản theo Biên bản kê biên, xử lý tài sản vào hồi 8 giờ 00 phút ngày 09/8/2024 của Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 12 - Lâm Đồng, tại địa điểm kê biên: Lô ¾ khu Công nghiệp Phan Thiết, xã Hàm Liêm, tỉnh Lâm Đồng.

3. Giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đấu giá: Do Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 12-Lâm Đồng, kê biên, xử lý thi hành án.

4. Thời gian và địa điểm xem tài sản đấu giá:

4.1. Thời gian: Bắt đầu lúc 7 giờ 00 phút, ngày 05/8/2025 đến 17 giờ 00 phút ngày 08/8/2025

4.2. Địa điểm xem tài sản đấu giá: Những người có nhu cầu xem tài sản đến tại Lô ¾ khu Công nghiệp Phan Thiết, xã Hàm Liêm, tỉnh Lâm Đồng) hoặc liên hệ với Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 12 - Lâm Đồng, Chấp hành viên: Nguyễn Văn Thành, để được hướng dẫn xem tài sản

5. Thời gian bắt đầu, hết hạn bán hồ sơ mời tham gia đấu giá và địa điểm bán hồ sơ mời tham gia đấu giá:

5.1. Thời gian: Bắt đầu lúc 7 giờ 00 phút, ngày 05/8/2025, hết hạn lúc 17 giờ 00 phút, ngày 26/8/2025

5.2. Địa điểm: Tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Lâm Đồng, số 06 đường Nguyễn Tất Thành, phường Phan Thiết, tỉnh Lâm Đồng.

6. Thời gian bắt đầu, hết hạn tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá và địa điểm tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:

6.1. Thời gian: Bắt đầu lúc 7 giờ 00 phút, ngày 05/8/2025, hết hạn lúc 17 giờ 00 phút, ngày 26/8/2025

6.2. Địa điểm: Tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Lâm Đồng, số 06 đường Nguyễn Tất Thành, phường Phan Thiết, tỉnh Lâm Đồng.

7. Tổng giá khởi điểm: 24.636.224.554 đồng (Hai mươi tư tỷ, sáu trăm ba mươi sáu triệu, hai trăm hai mươi tư nghìn, năm trăm năm mươi tư đồng)

8. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiền đặt trước; ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước:

8.1. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá: Cụm 01: 600.000 đ/hồ sơ; Cụm 02: 1.000.000 đ/hồ sơ; Cụm 03: 600.000 đ/hồ sơ; Cụm 04: 100.000 đ/hồ sơ

8.2. Tiền đặt trước: Cụm 01: 501.592.000 đ/hồ sơ;  Cụm 02: 1.332.776.000 đ/hồ sơ; Cụm 03: 539.622.000 đ/hồ sơ; Cụm 04: 89.633.000 đ/hồ sơ.

8.3. Người đăng ký tham gia đấu giá chuyển số tiền đặt trước vào tài khoản 122000033440 của Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Lâm Đồng tại Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh Bình Thuận.

8.4. Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước: Bắt đầu lúc 7 giờ 00 phút, ngày 05/8/2025, hết hạn lúc 17 giờ 00 phút, ngày 26/8/2025.

9. Thời gian, địa điểm thức đăng ký tham gia đấu giá.

9.1. Thời gian: Bắt đầu lúc 7 giờ 00 phút, ngày 05/8/2025, hết hạn lúc 17 giờ 00 phút, ngày 26/8/2025.

9.2. Địa điểm: Tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Lâm Đồng, số 06 đường Nguyễn Tất Thành, phường Phan Thiết, tỉnh Lâm Đồng.

10. Thời gian, địa điểm tổ chức phiên đấu giá:

10.1. Thời gian: Vào lúc 10 giờ 00 phút ngày 29/8/2025.

10.2. Địa điểm: Tại Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Lâm Đồng, số 06 đường Nguyễn Tất Thành, phường Phan Thiết, tỉnh Lâm Đồng.

11. Hình thức đấu giá, phương thức đấu giá:

11.1. Hình thức đấu giá: Trực tiếp bằng lời nói tại phiên đấu giá

11.1.1. Đấu giá viên yêu cầu người tham gia đấu giá thực hiện việc trả giá;

11.1.2. Người tham gia đấu giá trả giá đầu tiên của vòng đấu thứ nhất phải trả giá ít nhất bằng với giá khởi điểm hoặc cộng vào ít nhất một bước giá. Trường hợp người trả giá đầu tiên của vòng đấu thứ nhất trả bằng với giá khởi điểm, thì người trả giá sau liền kề phải trả giá ít nhất một bước giá cộng vào giá khởi điểm. Trường hợp người trả giá đầu tiên của vòng đấu thứ nhất đã cộng vào ít nhất một bước giá vào giá khởi điểm thì những người tham gia đấu giá còn lại có quyền rút không tiếp tục tham gia hoặc tiếp tục tham gia đấu giá thì trả giá cộng ít nhất một bước giá vào giá mà người trả giá trước liền kề đã trả;  

11.1.3. Các vòng đấu tiếp theo những người tham gia đấu giá nếu tiếp tục tham gia đấu giá thì trả giá cộng ít nhất một bước giá vào giá mà người trả giá trước liền kề đã trả

11.1.4. Đấu giá viên công bố giá đã trả sau mỗi lần người tham gia đấu giá trả giá và đề nghị những người tham gia đấu giá khác tiếp tục trả giá;

11.1.5. Đấu giá viên công bố người đã trả giá cao nhất là người trúng đấu giá sau khi nhắc lại ba lần giá cao nhất đã trả và cao hơn giá khởi điểm ít nhất một bước giá mà không có người trả giá cao hơn.

11.2. Phương thức đấu giá: trả giá lên là người tham gia đấu giá trả giá từ thấp lên cao cho đến khi xác định được người trả giá cao nhất.

11.3. Bước giá: Do Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 12 - Lâm Đồng quyết định và thông báo bằng văn bản cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Lâm Đồng trước ngày tổ chức phiên đấu giá.

Khách hàng có nhu cầu xin liên hệ và nhận thông báo chi tiết tại:
Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Lâm Đồng địa chỉ số 06 đường Nguyễn Tất Thành, phường Phan Thiết, tỉnh Lâm Đồng, điện thoại số: 0252 3822218 hoặc tại Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 12-Lâm Đồng (CHV:Nguyễn Văn Thành);
Loading ...
Ý KIẾN / BẠN MUỐN MUA TÀI SẢN NÀY ?
(*)
(*)


(*)
TÀI SẢN XỬ LÝ CÙNG LOẠI